ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Là các bệnh nhân đã được cấy máy tái đồng bộ cơ tim (CRT) tại Viện Tim mạch Việt Nam theo quy trình đã được thống nhất theo tiêu chuẩn như Hướng dẫn của Hội Tim mạch học Mỹ năm 2008 cũng như guideline của Hội Tim mạch học Việt Nam năm 2011 như sau:
- Bệnh nhân suy tim có độ NYHA III và IV.
- Siêu âm tim có EF ≤ 35%.
- Nhịp xoang.
- Điện tim đồ có thời gian phức bộ QRS >
120 ms.
- Bệnh nhân đã được điều trị tối ưu bằng các thuốc chống suy tim.
* Loại khỏi các bệnh nhân nghiên cứu:
- Các bệnh nhân có biến chứng do đặt máy CRT: tuột điện cực, kích thích cơ hoành, rối loạn nhịp mới xuất hiện.
- Đang mắc các bệnh lý khác như viêm phổi, ung thư ...
- Không đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có theo dõi dọc kết hợp hồi cứu một phần tư liệu ở một số bệnh nhân.
Các bước tiến hành nghiên cứu
Khám lâm sàng
Tất cả các bệnh nhân đã được cấy máy CRT đều có bệnh án điều trị nội trú trong thời điểm trước khi cấy máy điều trị tái đồng bộ.
Bệnh nhân được làm đầy đủ các xét nghiệm như: Điện tim đồ; Xquang tim phổi; Sinh hóa máu Siêu âm hướng dẫn lập trình
Địa điểm tiến hành: Phòng Thăm dò siêu âm tim,
Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội.
Phương tiện:
- Máy lập trình: Vitawar của hãng Medtronic.
- Máy siêu âm màu IE 33 của hãng PHILIPS có đầy đủ các loại thăm dò siêu âm hiện đại như: Kiểu TM, 2D, Doppler xung, Doppler liên tục và Doppler màu.
Quy trình tiến hành làm siêu âm tim hướng dẫn tối ưu hóa máy tạo nhịp tim:
Bệnh nhân được siêu âm tim qua thành ngực
Phương pháp tối ưu hóa hiệu quả CRT
Trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp xem xét sự biến thiên của các giá trị VTI động mạch chủ với các khoảng AV khác nhau vì mối tương quan của phương pháp này với dP/dt thất trái là khá chặt chẽ.
Để tối ưu hóa hiệu quả CRT theo khoảng thời gian dẫn truyền nhĩ thất (AV) chúng tôi điều chỉnh máy lập trình 5 lần sao cho khoảng cách AV tăng dần 10 ms/1lần từ 150 ms tới 200 ms. Tương ứng với mỗi mức AV chúng tôi tiến hành làm siêu âm tim và xác định các thông số siêu âm sau: EF, VTI, SV, CO, diện tích hở hai lá trên siêu âm màu và tần số tim tương ứng.
Sau khi đã chọn được khoảng AV thích hợp nhất cho bệnh nhân, chúng tôi xác định được các thông số siêu âm và nhịp tim ở gói lập trình tối ưu hiệu quả CRT này, các thông số này sẽ được đem so sánh với kết quả tối ưu hiệu quả CRT do máy tạo nhịp tim tự động lựa chọn.
Xử lý số liệu
Các số liệu thu được xử lý trên máy tính bằng các thuật toán sử dụng các chương trình phần mềm SPSS.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân trước khi cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim (CRT)
Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 3/2012 đến tháng 6/2014, chúng tôi đã thu thập được số liệu của 50 bệnh nhân đã cấy CRT được theo dõi theo thời gian. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu các dữ liệu trước khi cấy máy, sau khi cấy máy CRT nhưng chưa tối ưu hóa và sau khi tối ưu hóa tại thời điểm tháng thứ 1 sau cấy máy CRT.
Đặc điểm lâm sàng
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trước cấy CRT
Đặcđiểm |
|
Tuổi (năm) |
58,30 ± 9,71 |
Giới (nam) |
85% |
Tần số tim (chu kỳ/phút) |
92,30 ± 6,38 |
Nguyên nhân suy tim THA Bệnh cơ tim Bệnh mạch vành |
15% 75% 10% |
Sử dụng thuốc - Lợi tiểu - UCMC - UCMC/ức chế thụ thể - Kháng Aldosteron - Chẹn beta - Digitalis - Dobutamin - Statin |
100% 85% 87% 100% 86% 15% 80% 10% |
Độ NYHA
Độ NYHA trung bình của các bệnh nhân trước khi cấy CRT là 3,25 ± 0,44. Có 37 bệnh nhân được cấy CRT với độ NYHA 3 chiếm tỉ lệ 75%, 12 bệnh nhân có độ NYHA 4 chiếm tỉ lệ 25%. Trong số các bệnh nhân được cấy CRT có NYHA 4 thì 9 bệnh nhân do bệnh cơ tim chiếm tỉ lệ 75%, bệnh nhân còn lại do nguyên nhân bệnh mạch vành.
Nguyên nhân gây suy tim
Trong số các bệnh nhân đã được cấy máy suy tim số bệnh nhân suy tim do bệnh cơ tim chiếm tỉ lệ cao nhất: 75%, tiếp đến là do nguyên nhân tăng huyết áp: 15%. Suy tim do nguyên nhân bệnh mạch vành chiếm tỉ lệ thấp nhất: 10%.
Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân trước cấy CRT
Đặcđiểm |
|
EF (%) |
26,55 ± 6,40 |
Phức bộ QRS (ms) |
160,00 ± 9,24 |
VTI (cm) |
15,49 ± 2,01 |
SV (ml) |
47,05 ± 2,60 |
CO (L/phút) |
3,73 ± 0,29 |
HoHL (cm2) |
6,09 ± 1,55 |
Dd (mm) |
74,18 ± 11,59 |
Áp lực động mạch phổi (mmHg) |
50,27 ± 17,57 |
Theo vnha.org
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389