Siêu âm tim là phương tiện chẩn đoán chính xác trước mổ trong hầu hết các trường hợp. Siêu âm tim trước mổ chẩn đoán 18 trường hợp dò mạch vành, kết quả mổ 18 trường hợp đó đều có dò mạch vành và có 1 trường hợp chẩn đoán sai buồng tim dò vào, siêu âm ghi nhận dò vào thất phải nhưng kết quả mổ là dò vào nhĩ phải. Ngoài ra, có 2 trường hợp trước mổ chẩn đoán là bệnh tim bẩm sinh khác nhưng kết quả mổ có kèm dò động mạch vành. Kết quả chẩn đoán trên siêu âm tim cho thấy 60% trường hợp là dò xuất phát từ ĐMV phải, 80% dò vào buồng tim phải (Hình 1 và 2),
và hầu hết chỉ có 1 lỗ dò (95%). Kích thước trung bình của mạch vành bị dò dãn 8.7 ± 3 mm, tỷ lệ Qp/Qs trên siêu âm tăng nhẹ là 1.4 ± 0.6. Bảy mươi lăm phần trăm trường hợp có dãn ít nhất một buồng tim (thất phải, nhĩ phải, thất trái, nhĩ trái) trên siêu âm, tuy nhiên phân suất tống máu thất trái tốt và áp lực động mạch phổi không tăng đáng kể. (Bảng 2).Trong 20 trường hợp bệnh này có 8 ca được chụp mạch vành ± can thiệp qua da (6 trường hợp); 3 trường hợp có chụp MSCT mạch vành để tìm thêm thông tin xác định chẩn đoán và chọn lựa phương pháp điều trị.
Bảng 2: Đặc điểm siêu âm tim của bệnh nhân dò mạch vành trong nghiên cứu
|
Đặc điểm trên siêu âm tim |
N=20 |
|
ĐMV dò: ĐMV phải, % (n) ĐMV trái, % (n) |
60 (n= 12) 40 (n= 8) |
|
Cấu trúc MV dò vào: Nhĩ phải, % (n) Thất phải, % (n) Thất trái, % (n) ĐM phổi, % (n) |
50 (n= 10) 30 (n= 6) 10 (n= 2) 10 (n=2) |
|
Số lỗ dò: 1 lỗ, % (n) 2 lỗ, % (n) |
95.5 (n=21) 4.5 (n=1) |
|
Kích thước mạch vành dò (mm), mean |
8.67 ± 3.0 |
|
Tỉ lệ ĐMV/ĐMC, mean |
0.52 ± 0.15 |
|
Qp/Qs |
1.4 ± 0.6 |
|
Phân suất tống máu, mean (%) |
66.2 ± 5 |
|
Áp lực động mạch phổi, mean (mmHg) |
30.6 ± 10.6 |
|
Dãn buồng tim, % (n) |
75 (n=13) |
|
Bất thường khác ở tim, % (n) |
10 (n=2) |

Hình 1: Động mạch vành dò

Hình 2: Buồng tim có mạch vành dò vào
Theo timmachhoc.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389







